Làm sao để nắm được đâu là loại răng sứ tốt nhất, phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng? Cùng tham khảo thông tin so sánh giữa các loại răng sứ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay để dễ dàng lựa chọn hơn. Trên thực tế, khi tới nha khoa, khách hàng, bệnh nhân sẽ được bác sĩ nha khoa tư vấn cụ thể việc chọn lựa sao cho phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng và sức khỏe răng miệng của mình. Việc tham khảo thông tin trước sẽ giúp khách hàng, bệnh nhân hiểu được rõ hơn ý kiến tư vấn từ bác sĩ.

Những loại răng sứ phổ biến hiện nay

Răng sứ được chia thành 2 nhóm chính là răng sứ kim loại và răng sứ không kim loại. Trong bài viết này, chúng ta sẽ so sánh giữa các loại răng sứ không kim loại, bởi xét về chất lượng hay tính thẩm mỹ thì các dòng răng sứ không kim loại luôn vượt trội hơn hẳn răng sứ kim loại. 

Răng sứ không kim loại có rất nhiều dòng, nhiều thương hiệu, nổi tiếng nhất và được sử dụng phổ biến bậc nhất là răng sứ zirconia 100%, cercon, ceramill, HT smile, Emax, Lava.

Điểm chung của các loại răng sứ toàn sứ, không kim loại đó là hầu hết sử dụng sườn zirconia, bên ngoài được phủ, hoặc dán một lớp hợp chất sứ cao cấp tạo màu, tạo độ bóng mờ cho răng sứ. Chính sự khác biệt về cấu tạo và chất liệu sử dụng này tạo nên sự khác biệt cho mỗi dòng răng sứ.

So sánh giữa các loại răng sứ

Có thể so sánh giữa các loại răng sứ theo 2 tiêu chí cụ thể sau đây:

Loại sứ Thẩm mỹ Độ bền, khả năng chịu lực Giá thành (VNĐ)
Lava – Răng sứ lava có độ trong, độ bóng mờ hoàn hảo, tự nhiên như răng thật. 

– Dòng răng sứ này có 16 tone màu khác nhau để khách hàng lựa chọn làm răng sứ thẩm mỹ.

– Nhờ chế tác sử dụng công nghệ nano tinh thể, răng sứ lava có độ bền vượt trội, độ bền uốn cong lên đến 2000 Mpa.

– Răng sứ Lava vừa hợp sử dụng phục hình răng hàm, răng cửa trên implant và cầu răng sứ nhiều mão răng hoặc bọc răng sứ thẩm mỹ.

– Độ bền duy trì lên tới 20 năm, 25 năm.

8 triệu – 9 triệu
Emax – Răng sứ Emax dạng sứ thuỷ tinh với kết cấu đặc biệt, độ trong, bóng đẹp tự nhiên. Cho màu sắc đẹp, tinh tế, hợp làm răng sứ thẩm mỹ. Đây là dòng răng sứ có tính thẩm mỹ hàng đầu nếu sử dụng cho trường hợp răng thật không quá sậm màu.

– Với trường hợp răng thật quá sậm màu thì răng sứ Emax sẽ không thực sự tối ưu.

– Răng sứ Emax dòng cao cấp có tới 16 tone màu để khách hàng chọn.

– Với đặc điểm là khối sứ thuỷ tinh, khả năng chịu lực của răng sứ Emax ở mức 400 Mpa. Với đặc thù này, răng sứ Emax hợp để làm thẩm mỹ cho các răng cửa và chế tác mặt dán sứ veneer. Không thực sự phù hợp để bọc các răng vị trí răng hàm.

– Độ bền của răng sứ Emax lên tới 20 năm, 25 năm nếu chăm sóc răng miệng đúng cách.

6 triệu – 8 triệu
HT smile – Màu răng sứ HT smile trắng sáng, có 16 tone màu để khách hàng chọn màu sắc ưng ý, phù hợp. 

– Độ bóng mờ của răng rất tốt, tuy nhiên nếu sử dụng bọc trên răng thật có màu sắc sáng thì chưa cho hiệu quả đẹp tự nhiên tối ưu như dòng Emax. Bù lại, HT smile có độ che phủ tốt hơn Emax nếu sử dụng cho các răng thật tương đối sẫm màu.

– Răng sứ HT smile chịu lực lên tới 1200 Mpa, đảm bảo an toàn, không lo nứt vỡ.

– Với sự chắc chắn, chịu lực tốt, răng sứ HT smile có thể phục hình răng ở mọi vị trí răng hàm, răng cửa, trên implant hoặc trên cầu răng sứ, bọc răng sứ thẩm mỹ. Tuy nhiên, độ bền và tính thẩm mỹ chưa ở mức xuất sắc bằng răng sứ lava nên dòng này có giá thành mềm hơn.

– Độ bền răng sứ HT smile khoảng 20 năm đến 25 năm.

7 triệu
Ceramill Răng sứ ceramill thuộc dòng răng sứ có màu trắng tự nhiên, độ trong, độ bóng mờ ở mức tốt. Chưa đạt tới mức thẩm mỹ như dòng Emax, Lava nhưng vẫn đảm bảo cải thiện tính thẩm mỹ bất ngờ cho hàm răng. – Răng sứ Ceramill về độ bền, khả năng chịu lực tương đương với dòng HT smile. Độ chịu lực 1200 Mpa.

– Độ bền duy trì từ 20 năm đến 25 năm. Cũng giống HT smile, răng sứ Ceramill phục hình được mọi vị trí răng.

6.5 triệu
Zirconia, Cercon Răng sứ zirconia và răng sứ cercon có chất lượng khá tương đồng với nhau. Dòng cercon có tính thẩm mỹ nhỉnh hơn một chút so với zirconia, tuy nhiên, mức độ thẩm mỹ được đánh giá ở mức phổ thông, có thể làm hài lòng phần đa bộ phận khách hàng. – Răng sứ zirconia và cercon có sườn lõi bền, chắc chắn, chịu lực từ khoảng 1200 Mpa đến 1600 Mpa.

– Đây chính là 2 dòng răng sứ nổi bật về độ bền, độ chắc chắn, thích hợp sử dụng để phục hình răng ở mọi vị trí răng.

– Răng sứ zirconia và răng sứ cercon bền khoảng 20 năm thậm chí hơn.

4,5 triệu – 6 triệu

Trên đây là thông tin so sánh giữa các loại răng sứ toàn sứ được sử dụng phổ biến bậc nhất hiện nay tại các nha khoa cao cấp. Để biết thêm trường hợp nào nên chọn sử dụng loại răng sứ nào, khách hàng, bệnh nhân hãy tới hệ thống nha khoa Sài Gòn B.H để kiểm tra cụ thể tình trạng răng miệng, bác sĩ nha khoa sẽ tư vấn loại răng sứ phù hợp nhất cho từng trường hợp.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Bạn đang xem bài viết thuộc chuyên mục:

Bản quyền thuộc https://trongranggia.net

Theo dõi
Thông báo cho
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận